Công ty XKLĐ Đài Loan Vinagimex luôn có đơn hàng tuyển liên tục quanh năm. Vui lòng liên hệ số hotline trên website XKLDdailoanUytin.com để biết thêm chi tiết.
Khám sức khỏe đi Đài Loan: quy định, nội dung, danh sách các bệnh viện khám SK
Như các bạn cũng đã biết để đi xuất khẩu lao động Đài Loan thì các bạn cần phải đáp ứng được các tiêu chí, tuyển dụng từ phía các doanh nghiệp bên phía Đài Loan. Trong đó khám sức khỏe đi Đài Loan là một trong những việc đầu tiên người lao động phải thực hiện. Theo đó, chỉ có giấy khám sức khỏe tại các bệnh viện đủ tiêu chuẩn khám và chứng nhận sức khỏe cho người lao động đi làm việc tại nước ngoài mới được chấp nhận.
Chú ý: Trước khi làm thủ tục hồ sơ, giấy tờ liên quan để đi xuất khẩu lao động thì người lao động sẽ đi khám sức khỏe, nếu đáp ứng được các tiêu chuẩn sức khỏe phía nước bạn làm việc thì các bạn sẽ chuyển sang những bước tiếp theo trong quy trình xuất khẩu lao động.
Danh sách các bệnh viện có đủ khám và chứng nhận cho người lao động
Chi phí khám sức khỏe XKLĐ sẽ mất khoảng 650.000 VNĐ, nên bạn nên chuẩn bị khoản tài chính này khi lên công ty tìm hiểu.
STT | Tên Bệnh Viện | Tỉnh/Thành Phố |
---|---|---|
1 | Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh An Giang | An Giang |
2 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang | Bắc Giang |
3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh | Bắc Ninh |
4 | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Bến Tre |
5 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định | Bình Định |
6 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận | Bình Thuận |
7 | Bệnh viện đa khoa TP Cần Thơ | Cần Thơ |
8 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng | Cao Bằng |
9 | Bệnh viện Đà Nẵng | Đà Nẵng |
10 | Bệnh viện Đa khoa Đắc Lắc | Đắc Lắc |
11 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên | Điện Biên |
12 | Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp | Đồng Tháp |
13 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai | Gia Lai |
14 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam | Hà Nam |
15 | Bệnh viện Bạch Mai | Hà Nội |
16 | Bệnh viện E | Hà Nội |
17 | Bệnh viện Bưu điện | Hà Nội |
18 | Bệnh viện GTVT I | Hà Nội |
19 | Bệnh viện xây dựng | Hà Nội |
20 | Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An | Hà Nội |
21 | Bệnh viện đa khoa Thanh Nhàn | Hà Nội |
22 | Trung tâm y tế Dệt may | Hà Nội |
23 | Bệnh viện đa khoa Saint Paul | Hà Nội |
24 | Bệnh viện tỉnh Hà Tây | Hà Nội |
25 | Bệnh viện khu vực Sơn Tây | Hà Nội |
26 | Bệnh viện Nông nghiệp | Hà Nội |
27 | Bệnh viện Hồng Ngọc | Hà Nội |
28 | Bệnh viện đa khoa tư nhân Thăng Long | Hà Nội |
29 | Bệnh viện Đống Đa | Hà Nội |
30 | Bệnh viện Bắc Thăng Long | Hà Nội |
31 | Bệnh viện Đức Giang | Hà Nội |
32 | Bệnh viện 354, Bộ Quốc phòng | Hà Nội |
33 | Bệnh viện 19-8, Bộ Công an | Hà Nội |
34 | Bệnh viện Hữu nghị | Hà Nội |
35 | Bệnh viên đa khoa tư nhân Hồng Hà | Hà Nội |
36 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
37 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương | Hải Dương |
38 | Bệnh viện Việt Tiệp | Hải Phòng |
39 | Bệnh viện Kiến An | Hải Phòng |
40 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Hoà Bình | Hòa Bình |
41 | Bệnh viện TW Huế | Huế |
42 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa | Khánh Hòa |
43 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang | Kiên Giang |
44 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Lạng Sơn |
45 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định | Nam Định |
46 | Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An | Nghệ An |
47 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình | Ninh Bình |
48 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ | Phú Thọ |
49 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam | Quảng Nam |
50 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
51 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh | Quảng Ninh |
52 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị | Quảng Trị |
53 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng | Sóc Trăng |
54 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | Sơn La |
55 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình | Thái Bình |
56 | Bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên | Thái Nguyên |
57 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Nguyên | Thái Nguyên |
58 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa | Thanh Hóa |
59 | Bệnh viện đa khoa Hợp Lực Thanh Hóa | Thanh Hóa |
60 | Bệnh viện Chợ Rẫy | TP Hồ Chí Minh |
61 | Bệnh Viện Thống nhất | TP Hồ Chí Minh |
62 | Bệnh viện Nhân dân Gia Định | TP Hồ Chí Minh |
63 | Bệnh viện Nhân dân 115 | TP Hồ Chí Minh |
64 | Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | TP Hồ Chí Minh |
65 | Bệnh viện Nguyễn Trãi | TP Hồ Chí Minh |
66 | Bệnh viện An Bình | TP Hồ Chí Minh |
67 | Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn | TP Hồ Chí Minh |
68 | Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương | TP Hồ Chí Minh |
69 | Bệnh viện đa khoa Phú Thọ | TP Hồ Chí Minh |
70 | Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM | TP Hồ Chí Minh |
71 | Bệnh viện 30-4 | TP Hồ Chí Minh |
72 | Bệnh viện bưu điện II | TP Hồ Chí Minh |
73 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh | Trà Vinh |
74 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang | Tuyên Quang |
75 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc |
76 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái | Yên Bái |
– Bệnh viện khám sức khoẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết luận sức khoẻ của người lao động. Nếu trường hợp người lao động bị trả về nước do kết luận khám và chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện khong đúng thì bệnh viện đó phải bồi hoàn cho người lao động mọi khoản kinh phí bằng 1 lượt vé máy bay (hạng phổ thông) từ nước mà người lao động bị trả về Việt Nam. Trường hợp người lao động bị mắc các bệnh cấp tính, các bệnh có thời gian cửa sổ hoặc lao động nữ có thai sau thời gian bệnh viện khám và chứng nhận sức khoẻ, thì người lao động phải tự chịu trách nhiệm.
Nội dung khám sức khỏe đi Đài Loan
Ở mỗi thị trường lao động khác nhau thì yêu cầu các mục khám và xét nghiệm cũng khác nhau. Hiện nay, các bệnh viện được bộ LĐ&TBXH chỉ định được khám sức khỏe để chứng nhận sức khỏe cho khách hàng đi lao động và học tập tại các nước như: Đài Loan, Nhật Bản và Malaysia với nội dung như sau:
– Khám Nội: Hỏi bệnh sử, đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, thị lực, nghe tim phổi và các cơ quan nội tạng khác.
– Xét nghiệm máu: HIV, Giang mai, Soi phân tìm ký sinh trùng
– Xét nghiệm nước tiểu: Morphin (phát hiện nghiện), chẩn đoán thai sớm (đối với nữ)
– Chụp X – quang phổi
– Kiểm tra da liễu toàn thân
– Tiêm Vaccine Sởi – quai bị – Rubella (hoặc test kháng thể Rubella đối với những trường hợp đã từng tiêm vaccine trên)
Ngoài ra, theo yêu cầu đặc thù của từng đơn hàng người lao động có thể xét nghiệm thêm: Viêm gan A,B, xét nghiệm nhóm máu, đo thính lực….
Quy định khám sức khỏe sau khi sang Đài Loan
Môi giới phải đưa bạn đi khám sức khỏe tại bệnh viện do Sở Vệ Sinh của Bộ Lao Động chỉ định. Lần 1 trong vòng 3 ngày sau khi đến Đài Loan; lần 2 sau khi đến Đài Loan được 6 tháng; lần 3 sau khi đến Đài Loan được 18 tháng và lần 4 sau khi đến được 30 tháng (trước hoặc sau 30 ngày đến hạn). Sau khi nhận được kết quả khám sức khỏe, trong vòng 15 ngày, bạn phải nộp các loại giấy tờ như sau: giấy phép lao động, báo cáo kiểm tra sức khỏe, danh sách lao động nước ngoài, giấy khám sức khỏe đợt.
– Nếu bạn không kiểm tra sức khỏe định kỳ, chính phủ sẽ thu hồi giấy phép lao động, xóa bỏ tư cách làm việc của bạn ở Đài Loan.
– Bệnh viêm gan B và sốt rét chỉ cần kiểm tra trước và sau khi bạn đến Đài Loan. Bạn không cần kiểm tra lại trong suốt các kỳ khám sức khỏe khác.
– HIV/ Aids, lao phổi, giun sán và bệnh proges-salmon sẽ được kiểm tra trong tất cả các lần khám sức khỏe.
– Nếu bạn mắc phải 1 trong những bệnh trên, bạn có quyền yêu cầu được đi khám lại ở bệnh viện chuyên trị các bệnh đó.
– Nếu bạn bị bệnh lao phổi, bạn phải bị cách ly và được chữa trị trong vòng 6 tháng ở ĐL. Trong trường hợp công ty môi giới làm thủ tục đưa bạn về nước, bạn có quyền từ chối để được ở lại Đài Loan uống thuốc chữa trị. Đối với bệnh lao phổi không lây, sau khi chữa trị xong và có kết quả khám nghiệm của bác sĩ, bạn có quyền tiếp tục xin được đổi chủ và đi làm cho hết hợp đồng lao động còn lại của bạn.
– Khi kết quả xét nghiệm của bạn có giun sán, bạn được ở lại Đài Loan 45 ngày để uống thuốc, sau đó nếu sạch giun, thì bạn không phải về nước.
– Đối với bệnh HIV/Aids, bạn không bị trả về nước. Bạn có quyền ở lại Đài Loan để chữa trị. Tuy nhiên toàn bộ chi phí chữa trị bạn phải tự lo liệu.
Danh sách các bệnh không đủ điều kiện đi xuất khẩu lao động Đài Loan
1. Các bệnh về hô hấp
+ Lao phổi đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi
+ Tràn dịch, tràn khí màng phổi
+ Tâm phế mãn
+ Hen phế quản
+ Viêm dày dính màng phổi
+ Áp xe phổi
+ Tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính
+ Khí phế thủng
+ Xơ phổi
+ Ung thu phổi, ung thư phế quản các giai đoạn
2. Các bệnh về tim mạch
+ Bệnh huyết áp
+ Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim cấp và mạn
+ Tim to chưa rõ nguyên nhân
+ Suy mạch vành, suy tim và nhồi máu cơ tim
+ Các bệnh van tim thực thể
+ Di chứng tai biến mạch máu não
+ Các bệnh tim bẩm sinh
+ Loạn nhịp tuần hoàn
+ Người mang máy tạo nhịp tim
+ Viêm tắc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch
3. Các bệnh về nội tiết
+ U tuyến thượng thận
+ Đái tháo đường
+ Cường tuyến giáp
+ Suy tuyến giáp
+ Đái nhạt
4. Các bệnh về tiêu hóa
+ Sỏi mật
+ Xơ gan, ung thư gan
+ Viêm gan
+ Lách to
+ Cổ chướng
+ Vàng da
+ Loét dạ dày hành tá trạng có hẹp môn vị
+ Ung thư đường tiêu hóa
5. Các bệnh về thần kinh
+ Động kinh
+ U não, u thần kinh ngoại biên
+ U tủy
+ Xơ hóa cột bên teo cơ
+ U tuyến ức
+ Di chứng bại liệt
+ Liệt 1 hay nhiều chi
+ Tổn thương thần kinh trung ương hoặc ngoại biên
+ Thoát vị đĩa đệm cột sống
+ Parkinson
+ Rối loạn vận động không phải Parkinson
6. Các bệnh về thận và tiết niệu
+ Suy thận
+ Thận hư, nhiễm mỡ
+ Viêm cầu thận cấp hoặc mạn
+ U thận, thận đa nang
+ Sỏi đường tiết niệu
+ Viêm đài bể thận cấp hoặc mạn
7. Các bệnh về tâm thần
+ Nghiện ma túy, rượu
+ Histeria
+ Tâm thần phân liệt
+ Rối loạn cảm xúc
8. Bệnh cơ quan sinh dục
+ U xơ tuyến tiền liệt
+ Sa sinh dục
+ Ung thư vú
+ Ung thư cổ tử cung
+ U nang buồng trứng
+ Ung thư dương vật
+ Ung thư bàng quang
9. Các bệnh liên quan đến xương khớp
+ Cụt chi
+ Viêm cột sống dính khớp
+ Viêm khớp dạng thấp
+ Viêm xương, viêm cốt tủy
+ Thoái hóa cột sống giai đoạn 3
+ Loãng xương nặng
10. Các bệnh về mắt
+ Các bệnh về mắt cấp tính: viêm thị thần kinh cấp, viêm màng bồ đào cấp
+ Sụp mí từ độ 3 trở lên
+ Quáng gà
+ Viêm thần kinh thị giác
+ Viêm màng bồ đào
+ Đục nhân mắt
+ Thiên đầu thống
+ Thoái hóa võng mạc
+ Thị lực nhỏ hơn 8/10 ( thay đổi tùy vào thị trường lao động )
11. Các bệnh da liễu, hoa liễu
+ HIV, AIDS
+ Bệnh hệ thống tạo keo
+ Bệnh phong chưa điều trị , trong thời gian điều trị hay đã điều trị nhưng để lại di chứng tàn tật độ 2
+ Bệnh lậu cấp và mãn tính
+ Vảy nến
+ Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
+ Nấm sâu, nấm hệ thống
+ Viêm da mủ, hoại tử
+ Duhring, Pemphigus, Porphyrida
+ Viêm tắc tĩnh mạch
+ Hồng ban nút do lao, liên cầu đang điều trị
+ Các bệnh do virus, vi khuẩn, nấm,…
+ Các loại xăm trổ trên da
+ Viêm tắc động mạch
+ Vẩy rồng
+ Loét lâu lành
12. Các bệnh về răng hàm mặt
+ Các loại u, nang vùng răng miệng, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Các dị tật vùng hàm mặt
13. Các bệnh về tai mũi họng
+ U, ung thư vòm họng
+ Viêm xoang, viêm tai giữa chưa ổn định
+ Trĩ mũi
Nếu có bất kì thắc mắc nào hãy để lại câu hỏi hoặc liên hệ với chúng tôi qua SĐT: 0964-587-589 ( Anh Hiếu ) hoặc 0964-587-589 ( Chị Thủy ) để được tư vấn hỗ trợ!
NHỮNG THÔNG TIN ĐƯỢC NHIỀU LAO ĐỘNG QUAN TÂM |
---|
Các đơn hàng Đài Loan mới nhất |
Chi phí đi xuất khẩu lao động Đài Loan năm 2024 |
Chế độ lương và quyền lợi của lao động đi xkld Đài Loan |
Hỏi đáp, tư vấn thị trường xkld Đài Loan |
Bài viết liên quan